Truy cập nội dung luôn

ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN SƠN TỊNH

PHÒNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN SƠN TỊNH

28/04/2020 15:46    399

- Địa chỉ: Quốc lộ 24B, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh, tỉnh Quảng Ngãi. - Số điện thoại: 0255 3842223; fax: 0255 3842223 - Email: nongnghiepst@gmail.com

1. Lãnh đạo cơ quan
a. Trưởng phòng: Phạm Hồng Sơn
- Điện thoại để bàn: 02553673774
- Di động:0983670915
- Email:phamhongsonquangngai@gmail.com
b. Phó trưởng phòng: Phạm Quang Vinh.
- Điện thoại để bàn:02553842223.
- Di động:0982878450.
- Email:vinhknst@gmail.com
c. Phó trưởng phòng: Lương Đình Tiến.
- Điện thoại để bàn:02553842223.
- Di động:0984740747.
- Email:ldtien2012@gmail.com
d. Các bộ phận chuyên môn:
. Đ/c Huỳnh Ngọc Tuấn - Chuyên viên theo dõi, quản lý lĩnh vực trồng trọt (bảo vệ thực vật):
. Đ/c Nguyễn Văn Thọ - Chuyên viên theo dõi, quản lý lĩnh vực thủy lợi (đê điều, phòng chống lụt bão, phòng chống hạn): 
. Đ/c Nguyễn Thị Châu - Chuyên viên theo dõi, quản lý lĩnh vực lâm nghiệp: 
. Đ/c Trần Thị Hoài Cẩm - Chuyên viên: 
Giúp Trưởng phòng thực hiện các nhiệm vụ về công tác xây dựng nông thôn mới; Quản lý an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản; chương trình OCOP...
. Đ/c Nguyễn Thị Hiền - Chuyên viên phụ trách Kế toán của phòng:
2. Tóm tắc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
2.1. Chức năng
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương về: nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; chăn nuôi và thú y; trồng trọt và bảo vệ thực vật; phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển nông thôn; phát triển kinh tế hộ; kinh tế trang trại nông thôn; kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngư nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề ở nông thôn và thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Ủy ban nhân dân huyện và theo quy định của pháp luật, bảo đảm sự thống nhất quản lý của ngành, lĩnh vực công tác ở địa phương.
- Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng để hoạt động, chịu sự chỉ đạo, quản lý của Ủy ban nhân dân huyện theo quy định pháp luật; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn nghiệp vụ của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn
2.2.1. Trình Ủy ban nhân dân huyện ban hành quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 05 năm và hàng năm; chương trình khuyến khích phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, phát triển nông thôn, chăn nuôi thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, phòng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm để Ủy ban nhân dân huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được giao.
2.2.2. Trình Ủy ban nhân dân huyện dự thảo các văn bản về lĩnh vực chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn, chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật  thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện.
2.2.3. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, các quy chuẩn và tiêu chuẩn kỹ thuật chuyên ngành được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, phổ biến pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý được giao; theo dõi thi hành pháp luật.
2.2.4. Tổ chức thực hiện công tác phát triển sản xuất nông, lâm; công tác phòng, chống thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh trên địa bàn.
2.2.5. Kiểm tra, hướng dẫn việc sử dụng vật tư, hóa chất phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh động vật từ nguồn dự trữ quốc gia, địa phương và các nguồn khác của huyện.
2.2.6. Tổ chức thực hiện việc kiểm soát giết mổ động vật; quản lý, giám sát các cơ sở chế biến, đóng gói, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật phục vụ tiêu dùng trong nước theo quy định của pháp luật.
2.2.7. Kiểm tra vệ sinh thú y đối với sản phẩm động vật ở dạng tươi sống, sơ chế và lưu thông trên thị trường; khu nuôi cách ly, thu gom, giết mổ động vật và các cơ sở sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh sản phẩm động vật thuộc phạm vi quản lý.
2.2.8. Xây dựng và hướng dẫn thực hiện các biện pháp xử lý chất thải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; phối hợp, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát môi trường trong chăn nuôi.
2.2.9. Thực hiện công tác quản lý, sử dụng đất sản xuất nông nghiệp; kiểm dịch nội địa; an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường trong lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ thực vật.
2.2.10. Phối hợp tổ chức bảo vệ đê điều, các công trình thủy lợi vừa và nhỏ; công trình nuôi trồng thủy sản; công trình cấp, thoát nước nông thôn; công trình phòng, chống thiên tai; quản lý mạng lưới thủy nông trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.2.11. Đầu mối phối hợp tổ chức và hướng dẫn thực hiện nội dung liên quan đến phát triển nông thôn; tổng hợp tình hình, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện việc xây dựng và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện về các lĩnh vực: phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế hợp tác, hợp tác xã nông nghiệp; phát triển ngành nghề, làng nghề nông thôn; khai thác và sử dụng nước sạch nông thôn; chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiên công tác định canh, di dân tái định cư trong nông nghiệp, nông thôn.
2.2.12. Tổ chức hoạt động thống kê phục vụ yêu cầu quản lý theo quy định; thống kê diễn biến đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, mặt nước nuôi trồng thủy sản, diễn biến tài nguyên rừng; tổ chức thực hiện các biện pháp canh tác phù hợp để khai thác và sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
2.2.13. Quản lý về chất lượng, vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông sản, lâm sản, thủy sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
2.2.14. Quản lý các hoạt động dịch vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; vật tư nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, thuốc thú y, giống cây trồng lâm nghiệp, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật trên địa bàn huyện.
2.2.15. Quản lý về công tác khuyến nông, khuyến lâm và các dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn trên địa bàn huyện theo quy định.
2.2.16. Giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện và chịu trách nhiệm về việc thẩm định, đăng ký, cấp các loại giấy phép thuộc phạm vi trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan chuyên môn theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
2.2.17. Giúp Ủy ban nhân dân huyện quản lý nhà nước đối với tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và tổ chức phi Chính phủ hoạt động trên địa bàn thuộc các lĩnh vực quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật.
2.2.18. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về lĩnh vực quản lý của Phòng cho công chức cấp xã về chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật, nông nghiệp và phát triển nông thôn.
2.2.19. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về thú y, nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi và phát triển nông thôn đối với các tổ chức, cá nhân thuộc địa bàn quản lý; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy ban nhân dân huyện.
2.2.20. Tổ chức ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ của Phòng.
2.2.21. Thực hiện nhiệm vụ thường trực về công tác phòng, chống lụt bão, thiên tai; kế  hoạch bảo vệ và phát triển rừng; xây dựng nông thôn mới; nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; sa mạc hóa; phòng, chống dịch bệnh trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn huyện.
2.2.22. Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao về các lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, chăn nuôi và thú y, trồng trọt và bảo vệ thực vật và phát triển nông thôn theo quy định của Ủy ban nhân dân huyện và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2.2.23. Quản lý công chức thuộc phạm vi quản lý của Phòng theo quy định của pháp luật và theo phân cấp của Ủy ban nhân dân huyện.
2.2.24. Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện giao hoặc theo quy định của pháp luật.
3. Bộ thủ tục hành chính (đối với các phòng, ban thuộc huyện, UBND các xã, file bộ TTHC):
- Niêm yết: 26
- Các biểu mẫu: 26.
ipv6 ready